GIỚI THIỆU VỀ KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC CỦA CHÂU ÂU
16:16 - 31/10/2020
Theo Khung đánh giá năng lực ngoại ngữ của châu Âu (der Gemeinsame Europäische Referenzrahmen für Fremdsprachen – GER), tiếng Đức được chia ra 3 trình độ lớn :
A: Trình độ sơ cấp (Grundstufe hoặc Elementare Sprachverwendung)
B: Trình độ trung cấp (Mittelstufe hoặc Selbstständige Sprachverwendung)
C: Trình độ cao cấp (Oberstufe hoặc Kompetente Sprachverwendung)
Mỗi trình độ được tiếp tục chia ra làm 2 cấp nhỏ hơn, cụ thể:
A1: Có thể hiểu và áp dụng được những câu rất đơn giản và cách diễn đạt thông dụng, liên quan đến đời sống hàng ngày (như mua bán, gọi món, ...); tự giới thiệu bản thân và gia đình của mình cũng như của người khác, hỏi và trả lời về thông tin cá nhân (VD: tên, tuổi, quê quán, nơi ở, tình trạng hôn nhân, số điện thoại, công việc, sở thích, quen biết ai, có cái gì, ...); giao tiếp ở mức đơn giản nếu người đối thoại nói chậm, rõ ràng và sẵn sàng giúp đỡ. Chứng chỉ tiếng Đức A1 được dùng cho việc đăng ký làm Au Pair ở Đức và đoàn tụ gia đình.
A2: Có thể hiểu được những câu và cách diễn đạt đơn giản, thông dụng về các chủ đề, trong những tình huống quen thuộc diễn ra hàng ngày (như trao đổi thông tin về bản thân, gia đình, mua sắm, công việc, môi trường sống xung quanh, ...); mô tả theo cách đơn giản về xuất thân, học vấn, môi trường xung quanh và những điều liên quan trực tiếp đến nhu cầu cá nhân. Chức năng của chứng chỉ tiếng Đức A2 không khác gì nhiều so với A1.
B1: Có thể hiểu được những ý chính về các chủ đề quen thuộc như công việc, trường lớp, giải trí, ..., nếu các chủ đề đó được truyển tải, giải thích rõ ràng bằng tiếng Đức chuẩn; tự giải quyết được hầu hết các tình huống giao tiếp có thể gặp phải khi du lịch ở các quốc gia nói tiếng Đức; tự bày tỏ một cách đơn giản và rõ ràng về các chủ đề quen thuộc và các mối quan tâm cá nhân; kể về những kinh nghiệm/trải nghiệm cá nhân cũng như các sự kiện; mô tả được mục tiêu, ước mơ; bày tỏ những dự định và quan điểm với cách lý giải hay giải thích ngắn gọn. Hiện nay chứng chỉ tiếng Đức B1 thường được sử dụng để xin Visa ở Đại Sứ Quán Đức tại Việt Nam cho việc học dự bị đại học (STK) và học nghề tại Đức.
B2: Có thể hiểu được ý chính của những văn bản phức tạp về những chủ đề cụ thể hoặc trừu tượng; tham gia thảo luận về chuyên môn trong lĩnh vực cụ thể của mình; giao tiếp tự nhiên và trôi chảy khi nói chuyện với người bản ngữ mà không gặp phải khó khăn đáng kể cho cả hai bên; diễn đạt về nhiều chủ đề khác nhau một cách rõ ràng và chi tiết; nêu quan điểm về bất cứ một chủ đề mang tính thời sự nào đó; đưa ra những điểm mạnh và điểm yếu của các khả năng/giải pháp khác nhau. Sau khi sang Đức thành công, các bạn cần đạt được chứng chỉ tiếng Đức B2 để có thể học đại học (tại một số trường ở Đức) hay chuẩn bị làm việc trong các lĩnh vực y tế, điều dưỡng ở Đức.
C1: Có thể hiểu được những văn bản dài, phức tạp theo nhiều chủ đề khác nhau; hiểu được các ẩn ý; giao tiếp trôi chảy và tự nhiên mà không mất nhiều thời gian cho việc lựa chọn từ ngữ; sử dụng ngôn ngữ trong đời sống cũng như công việc hay trong học tập, nghiên cứu một cách linh hoạt và hiệu quả; diễn đạt một cách rõ ràng, có trình tự và chi tiết về các vấn đề phức tạp, đổng thời sử dụng được phù hợp những cách thức kết nối văn bản. Chứng chỉ tiếng Đức C1 được dùng để học đại học ở Đức (thi tốt nghiệp STK) hay chuẩn bị làm việc trong các lĩnh vực y tế, điều dưỡng ở Đức.
C2: Có thể hiểu một cách dễ dàng tất cả những gì đọc được hay nghe được; tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn văn bản viết và nói khác nhau, đồng thời truyển tải lại được một cách chặt chẽ các lỹ luận cũng như lý giải; diễn đạt ý một cách tự nhiên, rất trôi chảy và chính xác; giải thích rõ ràng những ngữ nghĩa tinh tế về những chủ đề phức tạp. Với chứng chỉ tiếng Đức C2, bạn có thể học đại học hay nghiên cứu tại Đức và ngoài ra còn có thể dạy tiếng Đức tại Đức.
Các kiến thức ngữ pháp cơ bản, thông dụng nhất của tiếng Đức tập trung trong trình độ A2 – B1. Hiện nay ở Việt Nam, đa số người học tiếng Đức ở Việt Nam vẫn đang học và thi đỗ đến trình độ B1 để có thể xin được Visa.